Theo thống kê của Vuasanca , đến thời điểm hiện tại, nhiều tỉnh, thành đã thông qua mức thu học phí năm học mới 2024 - 2025. Hầu hết các địa phương chia mức thu học phí theo cấp học, ba khu vực (gồm thành thị, nông thôn, miền núi) và thu học phí dựa theo Nghị định 81 về học phí công lập. Mức trần học phí với bậc mầm non khoảng 50.000 - 540.000 đồng/tháng, ở cấp THCS là 50.000 - 650.000 đồng/tháng và THPT là 100.000 - 650.000 đồng/tháng.
Đáng chú ý có, Đà Nẵng, Hải Phòng, Bà Rịa -Vũng Tàu miễn 100% học phí cho học sinh còn Vĩnh Phúc giảm 50% học phí với các cấp. Long An giảm 50% học phí bậc mầm non, miễn học phí bậc THCS, THPT.
Mức học phí năm học 2024 - 2025 tại các tỉnh, thành giao động từ 7.000 đến hơn 340.000 đồng/tháng |
Đối với các địa phương thu học phí, Sơn La hiện có mức học phí thấp nhất, với bậc mầm non là 7.000 - 38.000 đồng/tháng; bậc THCS và THPT là 8.000 - 52.000 đồng/tháng. Tiếp đến là Đắk Nông, bậc tiểu học là 8.000 - 30.000 đồng/tháng; bậc THCS là 10.000 - 35.000 đồng/tháng, bậc THPT là 25.000 - 45.000 đồng/tháng.
Bắc Giang đang là địa phương có học phí cao nhất, với mức đóng cho bậc mầm non, THCS, THPT khu vực thành thị lên đến 340.000 đồng/tháng. Tiếp đến là Bình Thuận, mức thu cao nhất 240.000 đồng/tháng. Tuyên Quang và Hà Giang cùng mức thu cao nhất lên tới 220.000 đồng/tháng và Kiên Giang thấp hơn chút khoảng 195.000/tháng.
STT | Địa phương | Mầm non (nghìn đồng/tháng) | THCS (nghìn đồng/tháng) | THPT (nghìn đồng/tháng) |
1 | An Giang | 15-180 | 20-60 | 20-75 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Miễn học phí | Miễn học phí | Miễn học phí |
3 | Bắc Giang | 100-340 | 60-340 | 110-340 |
4 | Bắc Kạn | 23-72 | 19-65 | 22-67 |
5 | Bình Thuận | 30 - 240 | 40-240 | 75-225 |
6 | Cà Mau | 33-89 | 33-89 | 46-77 |
7 | Đà Nẵng | Miễn học phí | Miễn học phí | Miễn học phí |
8 | Đắk Nông | 8-30 | 10-35 | 25-45 |
9 | Gia Lai | 11-50 | 9-37 | 15-50 |
10 | Hà Giang | 25-220 | 15-105 | 20-155 |
11 | Hải Phòng | Miễn học phí | Miễn học phí | Miễn học phí |
12 | Hòa Bình | 33-59 | 34-55 | 38-59 |
13 | Khánh Hòa | 30-140 | 25-60 | 30-70 |
14 | Kiên Giang | 30-195 | 25-120 | 30-155 |
15 | Kon Tum | 25-52 | 19-40 | 25-52 |
16 | Lâm Đồng | 23-112 | 23-67 | 28-78 |
17 | Lào Cai | 10-125 | 10-125 | 10-125 |
18 | Long An | Giảm 50% | Miễn học phí | Miễn học phí |
19 | Quảng Nam | 20-105 | 15-60 | 20-105 |
20 | Quảng Ngãi | 25-140 | 20-60 | 25-70 |
21 | Quảng Trị | 33-165 | 24-120.00 | 33-150 |
22 | Sơn La | 7-38 | 8-52 | 8-52 |
23 | Thái Bình | 80-125 | 35-70 | 50-85 |
24 | Thừa Thiên-Huế | 13-166 | 9-86 | 14-90 |
25 | Trà Vinh | 32-64 | 32-64 | 32-64 |
26 | Vĩnh Long | 45-90 | 30-60 | 45-90 |
27 | Vĩnh Phúc | 30-160 | 30-80 | 60-180 |
28 | Tuyên Quang | 25-220 | 15-105 | 20-155 |
29 | TP.HCM | 100-160 | 30-60 | 100-120 |
Tại Hà Nội, HĐND thành phố đang lấy ý kiến đóng góp dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non năm học 2024 - 2025.
Theo đó, 24 trường công lập chất lượng cao, công lập tự chủ tài chính dự kiến thu học phí từ 300.000 đến 6.570.000 đồng/tháng.
Theo lộ trình của Chính phủ, từ năm học 2025 - 2026, học sinh THCS cả nước sẽ được miễn học phí.