Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (2/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.908 - 27.530 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 31/8/2023 đến ngày 6/9/2023 là 26.056,89 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.609,97 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.042,86 VND/EUR, đi ngang so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại được điều chỉnh theo xu hướng giảm giá còn lại là không thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.086 - 26.049 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.368 - 27.310 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.723,00
|
25.826,00
|
27.110,00
|
27.130,00
|
ACB
|
25.746,00
|
25.849,00
|
26.500,00
|
26.500,00
|
Agribank
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.755,00
|
26.030,00
|
26.743,00
| |
BIDV
|
25.786,00
|
25.856,00
|
27.007,00
| |
CBBank
|
25.937,00
|
26.041,00
|
26.647,00
| |
Đông Á
|
25.920,00
|
26.040,00
|
26.570,00
|
26.570,00
|
Eximbank
|
25.652,00
|
25.729,00
|
26.582,00
| |
GPBank
|
25.892,00
|
26.151,00
|
26.696,00
| |
HDBank
|
25.787,00
|
25.859,00
|
26.579,00
| |
Hong Leong
|
25.539,00
|
25.739,00
|
26.809,00
| |
HSBC
|
25.859,00
|
25.911,00
|
26.862,00
|
26.862,00
|
Indovina
|
25.750,00
|
26.030,00
|
26.542,00
| |
Kiên Long
|
25.709,00
|
25.809,00
|
26.687,00
| |
Liên Việt
|
26.095,00
|
26.653,00
| ||
MSB
|
26.014,00
|
25.808,00
|
26.662,00
|
27.162,00
|
MB
|
25.338,00
|
25.428,00
|
26.642,00
|
26.642,00
|
Nam Á
|
25.888,00
|
26.083,00
|
26.653,00
| |
NCB
|
25.720,00
|
25.830,00
|
26.713,00
|
26.813,00
|
OCB
|
25.973,00
|
26.123,00
|
27.293,00
|
26.543,00
|
OceanBank
|
26.095,00
|
26.653,00
| ||
PGBank
|
26.146,00
|
26.691,00
| ||
PublicBank
|
25.605,00
|
25.864,00
|
26.804,00
|
26.804,00
|
PVcomBank
|
25.798,00
|
25.539,00
|
26.800,00
|
26.800,00
|
Sacombank
|
25.927,00
|
25.977,00
|
26.590,00
|
26.540,00
|
Saigonbank
|
25.921,00
|
26.092,00
|
26.805,00
| |
SCB
|
25.620,00
|
25.700,00
|
27.230,00
|
27.130,00
|
SeABank
|
25.796,00
|
25.846,00
|
26.926,00
|
26.926,00
|
SHB
|
26.049,00
|
26.049,00
|
26.719,00
| |
Techcombank
|
25.695,00
|
26.001,00
|
27.032,00
| |
TPB
|
25.635,00
|
25.765,00
|
26.981,00
| |
UOB
|
25.591,00
|
25.854,00
|
26.937,00
| |
VIB
|
25.833,00
|
25.937,00
|
26.598,00
|
26.448,00
|
VietABank
|
25.861,00
|
26.011,00
|
26.517,00
| |
VietBank
|
25.652,00
|
25.729,00
|
26.582,00
| |
VietCapitalBank
|
25.683,00
|
25.943,00
|
27.310,00
| |
Vietcombank
|
25.609,97
|
25.868,66
|
27.042,86
| |
VietinBank
|
25.086,00
|
25.096,00
|
26.386,00
| |
VPBank
|
25.725,00
|
25.775,00
|
26.868,00
| |
VRB
|
25.786,00
|
25.856,00
|
27.007,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.086 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.049 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.096 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.151 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Agribank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.368 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.310 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.448 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.162 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.208,55 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.144,7 | 24.184,63 |
AUD | 15.600,87 | 15.720,35 |
GBP | 30.170,34 | 30.440,82 |
EUR | 25.915,36 | 26.055,91 |
MYR | 5.147,00 | 5.197,00 |
TWD | 760,44 | 766,14 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.040,41 | 3.090,68 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,89 | 18 |
CNY | 3.280,00 | 3.330,00 |
JPY | 165,4 | 166,34 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.080,00 | 27.290,00 |
SGD | 17.730,00 | 17.850,00 |
NZD | 14.300,1 | 14.560,4 |
BND | 17.141,00 | 17.581,00 |
CAD | 17.670,00 | 17.800,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 699,66 | 708,36 |
Hôm nay 2/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tiếp tục giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.915,36 VND/EUR, bán ra là 26.055,91 VND/EUR, giảm 175,29 VND/EUR chiều mua và giảm 154,75 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0784, giảm 1.0784 điểm, tương đương với 100.00% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lao dốc. Bất chấp giá năng lượng giảm, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) hôm 31/8 thông báo lạm phát ở 20 quốc gia thuộc Khu vực đồng euro (Eurozone) vẫn không thay đổi, giữ nguyên mức 5,3% trong tháng 8/2023.
Trong 13 tháng qua, ECB đã liên tục tăng lãi suất trong nỗ lực kiểm soát lạm phát. Các nhà phân tích kỳ vọng định chế tài chính này có thể xem xét tạm dừng chính sách tăng lãi suất trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại rõ rệt.
Số liệu thống kê cho thấy chỉ số giá tiêu dùng của khu vực Eurozone đã tăng 9,8% kể từ tháng 8 năm ngoái. Trong khi đó, lạm phát cơ bản, không bao gồm nhiên liệu và thực phẩm, giảm từ 5,5% xuống 5,3% trong tháng 8.
Giá nhiên liệu giảm 3,3% do giá dầu toàn cầu không thay đổi và mùa Hè đã làm giảm nhu cầu nhiên liệu sưởi ấm.
Chuyên gia kinh tế tại công ty nghiên cứu thị trường Capital Economics Jack Allen-Reynolds, cho biết: “Yếu tố bất ngờ đối với lạm phát toàn khu vực Eurozone trong tháng 8 hoàn toàn là do năng lượng, trong khi lãi suất cơ bản giảm xuống. Chúng tôi không nghĩ những số liệu này sẽ tác động đến quyết định của ECB tăng hoặc giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp sắp tới.”
Chủ tịch ECB Christine Lagarde cũng cho rằng, quyết định về lãi suất trong cuộc họp tiếp theo của ECB sẽ phụ thuộc vào những số liệu sắp tới.
Tăng trưởng của Eurozone đã bị ảnh hưởng từ nền kinh tế lớn nhất khu vực là Đức. GDP của Đức đã không tăng trưởng trong quý 2/2023, sau khi đã giảm liên tiếp 0,5% và 0,3% trong hai quý trước đó.
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) thậm chí dự đoán Đức sẽ là nền kinh tế lớn duy nhất suy giảm 0,3% trong năm nay.
Nhiều chuyên gia kinh tế bày tỏ lo ngại chính sách thắt chặt tiền tệ của ECB đang đè nặng lên hoạt động kinh tế châu Âu, do làm giảm nhu cầu tín dụng, cản trở đầu tư và tiêu dùng.
Sau khi đưa lãi suất tiền gửi lên 3,75%, cao nhất kể từ năm 2001, ECB tiếp tục để ngỏ về một đợt tăng lãi suất mới trong tháng 9/2023 nhằm đạt được mục tiêu đưa tỷ lệ lạm phát về mức 2% trong trung hạn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |