Tỷ giá USD hôm nay 19/3: Trải qua một tuần “biến động”, đồng USD trượt giá về mốc 103 điểm
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 2 đồng, hiện ở mức 23.620 đồng.
Tỷ giá ngoại tệthị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,864 điểm với mức giảm 0,55% khi chốt phiên ngày 17/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 18/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0670 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2173 USD. 1 USD đổi 131,850 Yên. 1 USD đổi 1,3731 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6697 USD.
Tỷ giá USD hôm nay giảm mạnh
Đồng đô la giảm vào cuối phiên thứ Sáu khi cổ phiếu của Credit Suisse và Ngân hàng First Republic tiếp tục giảm khiến thị trường làm gia tăng lo ngại rằng suy thoái kinh tế sẽ xảy ra do tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt hơn. Sự phục hồi sớm của chứng khoán châu Âu đã cạn kiệt do tâm lý nhà đầu tư vẫn mong manh sau một tuần hỗn loạn sau sự thất bại của Ngân hàng Thung lũng Silicon vào ngày 10 tháng 3.
Các ngân hàng Hoa Kỳ đã tìm kiếm khoản thanh khoản khẩn cấp kỷ lục 153 tỷ đô la từ Cục Dự trữ Liên bang trong những ngày gần đây, trong khi khoản vay 54 tỷ đô la cho Credit Suisse (CSGN.S) và 30 tỷ đô la cứu cánh cho Đệ nhất Cộng hòa (FRC.N) không thể ngăn chặn sự sụt giảm cổ phiếu của họ . Credit Suisse giảm 8% ở châu Âu và Đệ nhất Cộng hòa giảm 30%.
Rắc rối ngân hàng làm sống lại ký ức về cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, khi hàng chục tổ chức phá sản hoặc được giải cứu bằng hàng tỷ đô la tiền của chính phủ và ngân hàng trung ương. Ba công ty cho vay nhỏ hơn của Hoa Kỳ, bao gồm Đệ nhất Cộng hòa, đã có các cơ quan quản lý và các ngân hàng khác can thiệp để hỗ trợ họ, trong khi ở châu Âu, Credit Suisse trở thành ngân hàng toàn cầu lớn đầu tiên kể từ cuộc khủng hoảng tài chính nhận được cứu trợ khẩn cấp.
Việc giải cứu Đệ nhất Cộng hòa vào thứ Năm ban đầu đã thúc đẩy khẩu vị rủi ro vào thứ Sáu khi những lo ngại về các ngân hàng toàn cầu giảm bớt, nhường chỗ cho sự gia tăng của đồng đô la Úc và New Zealand.
Đồng euro tăng 0,66% lên 1,0675 USD. Đồng bảng Anh giao dịch lần cuối ở mức 1,2192 đô la, tăng 0,70%, trong khi đồng đô la giảm 0,39% so với đồng franc Thụy Sĩ. Đầu tuần này, đồng franc giảm mạnh nhất so với đồng đô la trong một ngày kể từ năm 2015, khi ngân hàng trung ương Thụy Sĩ nới lỏng tỷ giá hối đoái.
Đồng yên Nhật, có xu hướng được hưởng lợi trong thời điểm thị trường biến động mạnh hoặc căng thẳng, đã tăng 1,48% so với đồng bạc xanh lên 131,77 đổi một đô la. Các quan chức của Bộ Tài chính Nhật Bản, Cơ quan Dịch vụ Tài chính và Ngân hàng Nhật Bản đã gặp nhau vào tối thứ Sáu để thảo luận về thị trường tài chính. Masato Kanda, Thứ trưởng Bộ Tài chính phụ trách các vấn đề quốc tế, nói với các phóng viên sau cuộc họp ba bên rằng chính phủ, ngân hàng trung ương và cơ quan giám sát ngân hàng sẽ phối hợp để đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính.
Đồng đô la Úc, thường hoạt động tốt hơn khi các nhà đầu tư cảm thấy lạc quan, tăng 0,81% lên 0,671 đô la.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 19/3 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 19/3 |
1. VCB - Cập nhật: 25/11/2024 01:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |