Tỷ giá USD hôm nay 23/3: Fed tăng lãi suất khiến đồng USD giảm mạnh
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giữ nguyên, hiện ở mức 23.617 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,531 điểm với mức giảm 0,66% khi chốt phiên ngày 23/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0859 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2267 USD. 1 USD đổi 131,360 Yên. 1 USD đổi 1,3728 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6689 USD.
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 23/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục giảm mạnh
Đồng đô la trượt giá vào thứ Tư sau khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ tăng lãi suất cơ bản lên 1/4 điểm phần trăm, đúng như dự đoán rộng rãi, và chỉ ra rằng chỉ có một đợt tăng lãi suất nữa trong năm nay.
Fed dự kiến ít nhất một lần tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào cuối năm 2023, nhưng gợi ý rằng điều đó có thể đại diện cho ít nhất một điểm dừng ban đầu cho việc tăng lãi suất.
Chỉ số đồng đô la cuối cùng đã giảm 0,63% xuống 102,500, với đồng euro tăng 0,87% lên 1,0861 đô la. Đồng đô la giảm 0,82% so với đồng yên Nhật, trong khi đồng bảng Anh được giao dịch lần cuối ở mức 1,2268 đô la, tăng 0,41% trong ngày.
Trong một sự thay đổi quan trọng do sự thất bại đột ngột trong tháng này của Ngân hàng Thung lũng Silicon (SVB) và Ngân hàng Signature, tuyên bố chính sách mới nhất của Fed không còn nói rằng "việc tăng lãi suất liên tục" có thể sẽ phù hợp. Ngôn ngữ đó đã có trong mọi tuyên bố chính sách kể từ quyết định ngày 16 tháng 3 năm 2022 để bắt đầu chu kỳ tăng lãi suất.
Các thị trường đã dự đoán lãi suất của Mỹ sẽ tăng 1/4 điểm, nhưng các nhà đầu tư cũng đang chú ý đến những bình luận của Chủ tịch Fed Jerome Powell về cuộc khủng hoảng đã làm rung chuyển các ngân hàng toàn cầu trong tháng này.
Fed, cùng với các ngân hàng trung ương lớn khác, đã đưa ra các điều khoản để bôi trơn bánh xe của hệ thống tài chính, sau thất bại của một số công ty cho vay nhỏ hơn của Hoa Kỳ và sự sụp đổ của Credit Suisse (CSGN.S) vào cuối tuần đã gây ra biến động lớn trên thị trường và một đặc biệt là cổ phiếu ngân hàng và trái phiếu.
Các nhà phân tích của Wells Fargo đã viết trong một báo cáo nghiên cứu rằng "việc tăng lãi suất ôn hòa" của Fed có nghĩa là đồng đô la sẽ giảm giá trong những tuần và ngày tới, với điều kiện là vấn đề thanh khoản ngân hàng vẫn chưa được giải quyết.
Đồng bảng Anh tăng sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát của Anh tăng cao hơn nhiều so với dự kiến vào tháng Hai, điều này khiến các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Anh rơi vào tình thế khó khăn khi họ gặp nhau vào thứ Năm. Đồng đô la Úc tăng 0,29% so với đồng bạc xanh lên 0,669 USD, trong khi đồng kiwi của New Zealand tăng 0,57% so với đồng bạc xanh lên 0,623 USD. Về tiền điện tử, bitcoin lần cuối đã giảm 2,5% xuống còn 27.488,00 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong 9 tháng vào thứ Hai.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 23/3 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 23/3 |
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2024 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |