Tỷ giá USD hôm nay 24/3: Đồng USD tăng nhẹ sau chuỗi ngày giảm mạnh
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 2 đồng, hiện ở mức 23.615 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,592 điểm với mức tăng 0,06% khi chốt phiên ngày 24/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 24/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0835 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2289 USD. 1 USD đổi 130,800 Yên. 1 USD đổi 1,3711 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6686 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ không đáng kể
Đồng đô la đã giảm bớt các khoản lỗ trước đó vào thứ Năm sau khi Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có vẻ gần đến thời điểm tăng lãi suất, trong khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ và Ngân hàng Anh tiếp tục tăng lãi suất.
Fed đã tăng lãi suất cơ bản lên 25 điểm cơ bản vào thứ Tư, nhưng bỏ qua ngôn ngữ về việc "tăng liên tục" là cần thiết để ủng hộ "một số mức tăng bổ sung".
Việc tăng lãi suất của Fed rất đáng chú ý khi thị trường tài chính bị xáo trộn bởi niềm tin dao động vào các ngân hàng trên toàn cầu sau cuộc tháo chạy khỏi Ngân hàng Thung lũng Silicon (SIVB.O) hai tuần trước và sự sụp đổ đột ngột của Credit Suisse (CSGN.S).
"Nếu cuộc khủng hoảng ngân hàng lắng xuống một cách có ý nghĩa và lạm phát vẫn ở mức cao một cách ngoan cố, thì đó có thể là một công thức giúp hồi sinh đồng đô la vì có thể Fed có thể quay trở lại chống lạm phát ở mức tối đa và không lo ngại về cuộc khủng hoảng ngân hàng sẽ gây ra một Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cao cấp tại Convera cho biết.
Chỉ số đô la, đo lường tiền tệ so với sáu đồng tiền chính, tăng 0,078% lên 102,510, được thiết lập cho ngày tăng đầu tiên sau năm ngày thua lỗ liên tiếp.
Các thị trường đang đặt cược vào việc Fed chỉ tăng thêm một phần tư điểm nữa, trái ngược với châu Âu nơi thị trường chứng kiến mức thắt chặt hơn nữa khoảng 50 điểm cơ bản.
Khoảng cách đã khiến đồng euro tăng lên mức cao nhất trong bảy tuần là $1,0930, trước khi giảm xuống và chốt cuối cùng ở mức $1,08480.
Manimbo cho biết: “Có vẻ như (Ngân hàng Trung ương châu Âu) có thể đang thực hiện dùi cui diều hâu nhất ngay bây giờ bởi vì có vẻ như họ có nhiều khả năng tăng lãi suất hơn so với các ngân hàng trung ương khác vào lúc này”.
Ngân hàng Anh đã tăng chi phí đi vay thêm 25 điểm cơ bản vào thứ Năm, phù hợp với kỳ vọng và cho biết sẽ cần thắt chặt hơn nữa nếu có bằng chứng về áp lực giá dai dẳng hơn.
Đồng bảng Anh tăng 0,13% so với đồng đô la lên 1,22845 đô la.
Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ (SNB) cũng tăng lãi suất chính sách lên 50 điểm cơ bản khi ngân hàng trung ương tìm cách cân bằng giữa việc giải quyết lạm phát với những lo ngại về bất ổn thị trường tài chính.
SNB cho biết các biện pháp được các nhà chức trách công bố vào cuối tuần liên quan đến Credit Suisse đã "chấm dứt cuộc khủng hoảng."
Đồng đô la giảm so với đồng franc sau quyết định này và lần cuối giảm 0,19% xuống 0,916.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 24/3 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 24/3 |
1. VCB - Cập nhật: 24/11/2024 18:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,046.60 | 16,208.68 | 16,728.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,687.79 | 17,866.46 | 18,439.60 |
SWISS FRANC | CHF | 27,837.96 | 28,119.15 | 29,021.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.82 | 3,454.37 | 3,565.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,476.18 | 3,609.29 |
EURO | EUR | 25,732.54 | 25,992.46 | 27,143.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,022.76 | 31,336.12 | 32,341.35 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.90 | 3,216.06 | 3,319.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.15 | 312.15 |
YEN | JPY | 158.58 | 160.19 | 167.80 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 18.85 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,362.07 | 85,654.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.28 | 5,751.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.02 | 2,329.91 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.29 | 260.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,754.55 | 7,002.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,238.05 | 2,333.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,377.68 | 18,563.31 | 19,158.80 |
THAILAND BAHT | THB | 649.08 | 721.20 | 748.82 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |