Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 25/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 25/4/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 1 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tăng cao trở lại.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (25/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.274 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 24/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.147 và mức bán ra là 25.487, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 24/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 20/11/2024 10:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,180.38 | 16,343.82 | 16,868.15 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,739.39 | 17,918.58 | 18,493.43 |
SWISS FRANC | CHF | 28,054.86 | 28,338.25 | 29,247.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.22 | 3,453.75 | 3,564.55 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.55 | 3,680.28 |
EURO | EUR | 26,241.47 | 26,506.53 | 27,680.33 |
POUND STERLING | GBP | 31,400.68 | 31,717.86 | 32,735.41 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,180.05 | 3,212.17 | 3,315.22 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.06 | 312.05 |
YEN | JPY | 158.24 | 159.84 | 167.44 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.54 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,516.62 | 85,815.53 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,626.82 | 5,749.54 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,269.24 | 2,365.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.30 | 266.01 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,745.96 | 6,993.92 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,280.95 | 2,377.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,517.13 | 18,704.17 | 19,304.23 |
THAILAND BAHT | THB | 650.25 | 722.50 | 750.17 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,499.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,200.00 | 25,201.00 | 25,499.00 |
EUR | EUR | 26,359.00 | 26,465.00 | 27,543.00 |
GBP | GBP | 31,573.00 | 31,700.00 | 32,636.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,190.00 | 28,303.00 | 29,142.00 |
JPY | JPY | 160.01 | 160.65 | 167.45 |
AUD | AUD | 16,265.00 | 16,330.00 | 16,811.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,210.00 |
THB | THB | 716.00 | 719.00 | 749.00 |
CAD | CAD | 17,844.00 | 17,916.00 | 18,415.00 |
NZD | NZD | 14,750.00 | 15,231.00 | |
KRW | KRW | 17.47 | 19.18 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 25/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,82 điểm – tăng 0,14% so với giao dịch ngày 24/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng cao trở lại vào hôm nay và sẽ vẫn là vua của sân chơi tiền tệ cho đến khi "chủ nghĩa ngoại lệ kinh tế" của Hoa Kỳ nguội đi, mở đường cho Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vạch ra một bản đồ rõ ràng hơn về việc cắt giảm lãi suất. Chỉ số Đô la Mỹ tương lai tăng 0,14% lên 105,82.
Macquarie cho biết, “chủ nghĩa ngoại lệ kinh tế của Hoa Kỳ” vẫn là “chủ đề thống trị” trên thị trường FX và đã khuyến khích FED có thái độ diều hâu vào thời điểm các ngân hàng trung ương khác dường như ra tín hiệu về việc cắt giảm lãi suất sớm hơn là muộn hơn.
Macquarie nói: FED vẫn “có vẻ diều hâu hơn nhiều so với ECB, BoE, BoC và RBA”, đồng thời lưu ý rằng chỉ số giá PCE vào thứ Sáu và GDP của Mỹ vào thứ Năm sẽ được theo dõi chặt chẽ.
Tuy nhiên, đà tăng của đồng Đô la chỉ có thể xảy ra sau mùa hè, Macquarie cảnh báo rằng cần phải kết hợp nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm lạm phát chậm hơn, tăng trưởng khu vực đồng euro chậm lại và giảm bớt bất ổn địa chính trị.
Tuy nhiên, có một số dấu hiệu cho thấy các nền kinh tế khác đang phục hồi khi dữ liệu kinh tế gần đây từ Vương quốc Anh và Euro đã gây bất ngờ cho sự tăng giá và giúp GBP/USD và EUR/USD phục hồi vào ngày hôm qua, nhưng "sẽ mất một khoảng thời gian dài hơn để đạt được hiệu quả vượt trội của phần còn lại của thế giới làm lung lay niềm tin vào chủ nghĩa ngoại lệ kinh tế của Hoa Kỳ."
Giá USD hôm nay ngày 25/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |