Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/6/2024, USD VCB giảm mạnh 20 đồng ở chiều mua vào, USD thế giới xuống mức thấp nhất 3 tuần khi dấu hiệu kinh tế chậm lại
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.261 VND/USD, giữ mức tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm ở chiều mua vào tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.204 và mức bán ra là 25.474, giảm 20 đồng ở chiều mua vào và giữ mức tăng 4 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày 3/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 29/10/2024 01:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,310.29 | 16,475.04 | 17,003.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,792.05 | 17,971.77 | 18,548.36 |
SWISS FRANC | CHF | 28,446.41 | 28,733.74 | 29,655.60 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,472.75 | 3,507.83 | 3,620.37 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,602.63 | 3,740.60 |
EURO | EUR | 26,680.35 | 26,949.85 | 28,143.32 |
POUND STERLING | GBP | 32,017.41 | 32,340.82 | 33,378.40 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,180.84 | 3,212.97 | 3,316.05 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.89 | 312.92 |
YEN | JPY | 159.54 | 161.15 | 168.82 |
KOREAN WON | KRW | 15.81 | 17.57 | 19.06 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,623.78 | 85,927.11 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,763.26 | 5,888.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,261.39 | 2,357.41 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.27 | 274.83 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,740.04 | 7,009.51 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,339.10 | 2,438.42 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,676.35 | 18,865.00 | 19,470.24 |
THAILAND BAHT | THB | 663.26 | 736.96 | 765.18 |
US DOLLAR | USD | 25,164.00 | 25,194.00 | 25,464.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,215.00 | 25,224.00 | 25,464.00 |
EUR | EUR | 26,870.00 | 26,978.00 | 28,065.00 |
GBP | GBP | 32,277.00 | 32,407.00 | 33,353.00 |
HKD | HKD | 3,201.00 | 3,214.00 | 3,316.00 |
CHF | CHF | 28,657.00 | 28,772.00 | 29,614.00 |
JPY | JPY | 161.54 | 162.19 | 169.13 |
AUD | AUD | 16,447.00 | 16,513.00 | 16,998.00 |
SGD | SGD | 18,836.00 | 18,912.00 | 19,428.00 |
THB | THB | 732.00 | 735.00 | 766.00 |
CAD | CAD | 17,938.00 | 18,010.00 | 18,515.00 |
NZD | NZD | 14,921.00 | 25,405.00 | |
KRW | KRW | 17.53 | 19.25 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 4/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,08 điểm – giảm 0,56% so với giao dịch ngày 3/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần trong phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang dần chậm lại với số liệu về chi tiêu sản xuất và xây dựng yếu hơn dự kiến, cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đang tiếp tục hành động.
Chỉ số Đô la, thước đo giá trị của đồng tiền Mỹ so với sáu loại tiền tệ chính, giảm 0,56% xuống 104,08, mức thấp nhất kể từ giữa tháng Năm.
Đồng bạc xanh cũng trượt xuống đáy hai tuần so với đồng Yen sau dữ liệu này và cuối cùng đã giảm 0,7% ở mức 156,22.
Đồng Euro tăng 0,5% so với đồng Đô la lên 1,0897 USD, sau khi trước đó tăng lên mức cao nhất trong ba tuần là 1,0898 USD.
Dữ liệu hôm trước cho thấy chỉ số quản lý mua hàng (PMI) của Viện Quản lý Cung ứng Hoa Kỳ (ISM) cho lĩnh vực sản xuất đã giảm xuống 48,7 trong tháng 5, từ mức 49,2 trong tháng 4, cũng trượt từ mức cao nhất trong 18 tháng là 50,3 được thấy vào tháng 3.
Sự suy giảm ISM hôm thứ Hai diễn ra sau sự yếu kém của chỉ số PMI Chicago, Dallas Fed, Philadelphia FED và các chỉ số sản xuất của Empire State.
Chi tiêu xây dựng của Mỹ cũng bất ngờ giảm tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 4, giảm 0,1% sau khi giảm 0,2% trong tháng 3, trong bối cảnh hoạt động phi dân cư sụt giảm.
Boris Kovacevic, chiến lược gia vĩ mô toàn cầu tại công ty thanh toán toàn cầu Convera ở Vienna, Áo, cho biết: “Các nhà đầu tư và thị trường bắt đầu tin rằng chủ đề ngoại lệ của Hoa Kỳ đang bắt đầu suy yếu”.
Ông nói thêm: “Nó chưa hoàn toàn kết thúc nhưng thị trường hiện đang đặt câu hỏi về chủ đề chủ nghĩa ngoại lệ của Hoa Kỳ còn kéo dài bao lâu”.
Sau dữ liệu chi tiêu xây dựng và ISM, hợp đồng tương lai quỹ liên bang đã tăng khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 9 lên khoảng 59,1%, theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG, so với khoảng 55% vào cuối ngày thứ Sáu. Nó đã ở mức dưới 50% một chút vào đầu tuần trước.
Đồng Đô la Mỹ đã ghi nhận mức giảm hàng tháng đầu tiên trong năm vào tháng 5, bị đè nặng bởi kỳ vọng thay đổi về thời điểm ngân hàng trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất và cắt giảm bao nhiêu. Thị trường tương lai đang định giá đầy đủ cho một lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản (bps) trong năm nay.
Tuy nhiên, tại khu vực đồng Euro, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ tổ chức một cuộc họp vào thứ Năm và được coi là gần như chắc chắn sẽ cắt giảm lãi suất.
Các nhận xét từ các quan chức ECB sẽ là tâm điểm của các nhà giao dịch cùng với các dự báo kinh tế khi họ đánh giá liệu ngân hàng trung ương có cắt giảm thêm sau thứ Năm sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát khu vực đồng Euro gia tăng vào tháng Năm hay không. Các thị trường đang định giá 57 điểm cơ bản của đợt cắt giảm ECB trong năm nay.
Giá USD hôm nay ngày 4/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |