CôngThương - Theo số liệu thống kê của Vùng Primorye, kim ngạch thương mại của vùng Primorye với Việt Nam tăng trưởng hàng năm và trong 9 tháng đầu năm 2012 tăng 3,7 lần so với cùng kỳ năm 2011, đạt 133,4 triệu USD. Sự tăng trưởng thương mại chủ yếu do xuất khẩu từ vùng Primorye sang Việt Nam các phương tiện vận tải đường thủy (90,9 triệu USD), amiăng (10,2 triệu USD) tăng gấp 10 lần. Nhập khẩu từ Việt Nam tăng 16%, đạt 32 triệu USD. Việt Nam cung cấp cho vùng Primorye chủ yếu là các mặt hàng: thực phẩm, cao su, sản phẩm từ da như túi xách, va ly, túi du lịch.
Vùng Primorye có thể xuất khẩu sang Việt Nam các loại hàng hóa như sau: quặng và tinh quặng (vonfram, chì, kẽm), xi măng, sản phẩm từ amiăng, nguyên liệu cung cấp từ boric (axit boric, canxi boric, anhidrit boric, oktoborat natri, perborate natri, thermobaric), máy móc, thiết bị, gỗ xẻ và các mặt hàng khác.
Trong Chiến lược phát triển khu vực Viễn Đông và Baikal giai đoạn đến 2025, vùng Primorye thực hiện kế hoạch đầu tư bao gồm 69 dự án đầu tư ưu tiên với tổng giá trị hơn 60 tỷ USD thuộc các lĩnh vực: dầu khí, năng lượng, giao thông, công nghiệp, công nghệ thông tin, công nghiệp cá, xây dựng nhà ở công cộng, du lịch, nông nghiệp, giáo dục, văn hóa - thể thao, công nghệ cao. Trong đó, Việt Nam và chính quyền vùng Primorye đang nghiên cứu triển vọng xây dựng dự án “Khu Công nghiệp nhẹ trên lãnh thổ vùng Primorye” (sau đây là Khu Công nghiệp nhẹ).
Dự án khu công nghiệp nhẹ tại Primorye được đề xuất nhằm sản xuất các loại hàng hoá có nhu cầu cao tại khu vực như: quần áo khoác, quần áo thể thao, hàng dệt kim, vải và giầy dép. Với công suất thiết kế dự kiến được đưa vào sử dụng, doanh thu hàng năm sẽ đạt hơn 20 tỷ rúp vào năm 2015 và tạo ra hơn 5.000 việc làm mới. Trong quá trình thực hiện dự án dự kiến sẽ sử dụng nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan. Trong khuôn khổ Dự án, dự kiến sẽ xây dựng khu nhà ở với tổng diện tích 40.000 km2 cùng với hệ thống giao thông và viễn thông. Tổng vốn đầu tư của dự án dự kiến khoảng 8,7 tỷ rúp (khoảng 290 triệu USD). Chủ đầu tư là Công ty “Transengineering”.
Ngoài ra, giữa Primorye và Việt Nam cũng phát triển quan hệ hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, khoa học thông qua việc tham gia các chương trình giáo dục chung, thực hiện các chương trình trao đổi sinh viên và giảng viên, tham gia vào các dự án và chương trình nghiên cứu quốc tế, tổ chức các hội nghị chuyên đề, hội thảo quốc tế và đẩy mạnh các chương trình trao đổi văn hóa và thể thao, xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm khoa học - kỹ thuật.
Hiện tại có gần 20 sinh viên Việt Nam đang học tập tại các trường đại học của Vùng. Trong năm 2010 đã xây dựng Trung tâm điều phối hợp tác khoa học - kỹ thuật DVO RAN (Chi nhánh Viễn Đông của Viện Hàn lâm Khoa học Nga) và Viện khoa học công nghệ Việt Nam và 3 phòng thí nghiệm Nga - Việt.
Vụ Thị trường châu Âu, Bộ Công Thương xin giới thiệu Danh sách các dự án đầu tư của vùng Primorye, Liên bang Nga để nghiên cứu, xem xét việc tham gia đầu tư vào các dự án này. Ngoài ra, thông tin về chính sách và các dự án kêu gọi đầu tư cụ thể của vùng có thể tham khảo tại Website: //invest.primorsky.ru.
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VÙNG PRIMORYE, VIỄN ĐÔNG, NGA
Số TT | Tên dự án | Năm thực hiện | Giá trị dự án (triệu rúp) | I | Dầu khí | | 676 200,00 | 1 | Hệ thống đường ống “Đông Sibiri- Thái Bình Dương” | 2009-2014 | 103 000,00 | 2 | Xây dựng tổ hợp hóa dầu, Vùng Nakhokinskiy | 2011-2017 | 173 200,00 | 3 | Xây dựng nhà máy khí hóa lỏng tự nhiên, quận thị chính Khasanskiy, vịnh Perevoznaya | 2013-2018 | 250 000,00 | 4 | Xây dựng tổ hợp khí hóa, Vùng Nakhokinskiy | 2012-2017 | Đang đánh giá | II | Năng lượng | | 47 200,00 | 5 | Xây dựng Trung tâm nhiệt năng, Vùng Ussuri | 2012-2016 | Đang đánh giá | 6 | Xây dựng nhà máy điện tử kỹ thuật, vùng Artyom | 2011-2012 | 1 600,00 | III | Giao thông | | | 7 | Xây dựng lại trạm xăng dầu thương hải cảng Vladivostok, khu vực thành phố Vladivostok | 2012-2014 | 300,00 | 8 | Xây dựng tổ hợp trung chuyển than trên cơ sở vật chất của Slavơ SR3 đến 9 triệu tấn, Vùng thị chính Khasan | 2014-2020 | 4 800,00 | 9 | Xây dựng tổ hợp trung chuyển than chuyên dụng | 2013-2015 | 5 300,00 | 10 | Xây dựng bãi côngtenơ và trung tâm vận chuyển công xuất 1,2 triệu tấn côngtenơ DFE trong khu vực cảng viễn đông, gần khu vực thành phố Nakhodkin | 2014-2020 | 2 725,70 | 11 | Xây dựng tổ hợp giao thông vận tải “Trạm phía Nam Primorye” công xuất thiết kế 11,9 triệu tấn tải trọng/ 1 năm, địa phận mới vùng thị chính Nadezhdinskiy | 2015-2020 | 18 640,00 | 12 | Xây dựng tổ hợp trung chuyển ngũ cốc trên vịnh Slavyanka | 2014-2020 | 1 864,50 | 13 | Tái cơ cấu và đổi mới thiết bị kỹ thuật sân bay nội địa nhằm đảm bảo nhu cầu đi lại của người dân sinh sống ở các vùng có hệ thống giao thông kém | 2013-2020 | 1 125,00 | 14 | Mua máy bay tầm thấp, dung tích đạt 50 m3 | 2013-2020 | 3 750,00 | 15 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ bảo dưỡng máy bay nội địa | 2013-2020 | 98,00 | 16 | Xây dựng đường sắt hành khách cao tốc Vladivostok- Ussuri | 2014-2020 | 136 282,00 | 17 | Xây dựng sân bay cho trực thăng tại đảo Russky, vùng Vladivostok | 2010 – 2012 | | 18 | Xây dựng tuyến đường bộ Vladivostok- Nakhodka- cảng phía Đông, phía Đông- Nam lãnh thổ tỉnh Primorye | 2013-2017 | 15 600,00 | IV | Công Nghiệp | | 128 513,00 | 19 | Xây dựng xưởng đóng tàu | 2012-2018 | 87 733,00 | 20 | Thành lập nhà máy sản xuất ô tô Công ty CP “ Sollers” cùng với công ty “ Mitsui” tại Tỉnh Primorye | Thực hiện từ năm 2012 | | 21 | Xây dựng nhà máy sản xuất những nguyên liệu polymer composite trên đất bazan, khu vực thành phố Arsenev | 2010-2015 | 7780,00 | 22 | Thành lập khu công nghiệp nhẹ trên lãnh thổ tỉnh Primorye | 2012-2015 | 8 700,00 | V | Công nghệ và thông tin | | 298,00 | 23 | Xây dựng nhà máy sản xuất máy tính PC, khu vực thành phố Artemov | 2011-2013 | 140,00 | 24 | Xây dựng đường dây cáp quang Dalnerechensk- Novopokrovka- Roshchino | 2012-2013 | 89,00 | 25 | Xây dựng đường dây cáp quang Lazo- Kiev- Preobrazenie | 2012-2013 | 69,00 | VI | Ngư nghiệp | | 280,00 | 26 | Tái cơ cấu nhà máy cá hồi Barabashev | 2009-2012 | 240,00 | 27 | Nhà máy tái sản xuất các loại giống cá hồi, khu vực thành phố Dalnegor | 2012-2013 | 40,00 | VII | Xây dựng nhà ở công cộng | | 58 900,00 | 28 | Xây dựng thành phố mới “Vlasivostok lớn” | 2012-2020 | Đang đánh giá | 29 | Xây dựng khu vực mới “Thung lũng mặt trời” | 2011-2018 | Đang đánh giá | 30 | Tiểu khu nhà ở “Snegovoy Pad”, khu vực thành phố Vladivostok | 2008-2012 | | 31 | Khu nhà ở trong vùng Vịnh Patrokl, khu vực thành phố Vladivostok | 2010-2019 | | 32 | Xây dựng khu biệt thự “Svyatogore” trong làng Gornyui Klyu vùng Kirovsk, thành lập cụm du lịch Shmakovka | 2012-2015 | 2000,00 | 33 | Xây dựng tiểu khu nhà ở cho những thợ đóng tàu trong lãnh thổ cơ quan hành chính kín Bolsoi Karmen | 2012-2020 | 11 200,00 | 34 | Kiến thiết tổ hợp nhà ở tại thành phố Vladivostok | 2012-2018 | 24 600,00 | VIII | Du lịch | | | 35 | Thành lập vùng kinh tế đặc biệt về Du lịch - Giải trí, khu vực thành phố Vladivostok, hòn đảo Russky | 2010-2013 | 36 000,00 | 36 | Khu vực giải trí tập trung ( IRZ) trên cơ sở khu đánh bạc “ Primorye”, khu vực thành phố Artemov | 2012-2025 | 55 500,00 | 37 | Thành lập cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực giải trí tập trung (IRZ) “ Primorye”, khu vực thành phố Artemov | 2012-2025 | 5 120,00 | 38 | Tổ hợp du lịch Dân tộc học “Iman”, khu vực thành phố Dalnerechensk | 2012-2014 | 70,00 | 39 | Tổ chức hoạt động tổ hợp ô tô “Ussiri” dọc theo tuyến đường Liên bang Vladivostok- Khabarovsk (thành phố Dalnerechensk), khu vực thành phố Dalnerechensk | 2012-2014 | 70,00 | 40 | Tổ hợp du lịch sinh thái “Dersu”, vùng Krasnoarmeyskaya thị chính | 2013-2016 | 90,00 | 41 | Công viên dân tộc “Zov tigra”, các vùng thị chính Chuguyevsky, Lazovsk và Olginsk | 2011-2015 | 40,00 | 42 | Tổ hợp du lịch khách sạn “ Baza Ozernaya”, vùng thị chính Yakovlevsk | 2012-2014 | 100,00 | IX | Nông nghiệp | | 16 790,00 | 43 | Xây dựng tổ hợp sáng tạo công nghệ sinh học nông nghiệp, vùng thị chính Khankaysky | 2011-2016 | 4 700,00 | 44 | Xây dựng tổ hợp nuôi lợn cho 37 000 con, vùng thị chính Spassky | 2011-2013 | 600,00 | 45 | Xây dựng các trang trại chăn nuôi cho 1800 đàn bò sữa và chế biến sữa | 2009-2014 | 2000,00 | 46 | Xây dựng trang trại chăn nuôi cho 600 đàn bò sữa, vùng Khansk | 2011-2014 | 700,00 | 47 | Xây dựng lại tổ hợp tái sản xuất chế biến thịt gia cầm | 2011-2013 | 40,00 | 48 | Xây dựng kho ngũ cốc cho 12 000 tấn với nhà máy thức ăn hỗn hợp. Xây dựng tiếp đường ô tô và khoảng cách 3km, khu vực thành phố Artemovsk | 2011-2013 | 150,00 | 49 | Xây dựng lại Công ty Cổ phần “ Gormolokozavod”, “ Artemovsky” công suất đạt 130 tấn/ngày đêm, khu vực thành phố Artemovsky | 2011-2015 | 500,00 | 50 | Tái cơ cấu Công ty TNHH “Đường Primorye”, khu vực thành phố Ussuriskiy | 2011-2016 | 8 100,00 | X | Giáo dục | | 70 341,00 | 51 | Xây dựng trung tâm kỹ thuật Nga, khu vực thành phố Vladivostok | 2011-2018 | 2 541, 00 | 52 | Xây dựng Trường Tổng hợp Viễn Đông Liên Bang, khu vực thành phố Vladivostok | 2008-2012 | 67 800,00 | XI | Thể dục - thể thao | | 10 930, 00 | 53 | Xây dựng tổ hợp thể thao kỹ thuật “Koltso Primorye”, khu vực thành phố Artemovsk | 2011-2016 | 7 300, 00 | 54 | Phát triển cơ sở hiện đại cho môn thể thao mùa đông, vùng thị chính Yakovlevsky, núi Obzor | 2010-2014 | 390,00 | 55 | Xây dựng tổ hợp trượt tuyết “ Gribanovka”, vùng thị chính Shkotovsky | 2012-2016 | 900,00 | 56 | Tái xây dựng cơ sở thể thao – nghỉ dưỡng “Bodrost’” tại thành phố Arsenev | 2011-2013 | 40,00 | 57 | Xây dựng tổ hợp biểu diễn thể thao, khu vực thành phố Vladivostok | 2010-2013 | 2 300,00 | XII | Sản xuất kỹ thuật cao | | 11 100,00 | 58 | Thành lập khu công nghiệp công nghệ cao của Nga, khu vực thành phố Vladivostok, đảo Nga | 2012-2014 | 3 700, 00 | 59 | Nghiên cứu tổ hợp Rô bốt kỹ thuật để giải quyết những nhiệm vụ xung quanh trên thềm lục địa | 2011-2017 | 600,00 | 60 | Khu công nghệ sinh học biển “Hải đảo”- hệ thống quản lý vùng lãnh thổ và khu vực ven biển | 2012-2022 | 5 000,00 | 61 | Xây dựng trung tâm phân loại tự động tại tỉnh Primorye, khu vực thành phố Artemovsk | 2012-2013 | 300,00 | 62 | Sản xuất phụ gia cho dầu động cơ FORUM TM trên cơ sở những hạt siêu mịn và kích thước Nano politetraftoretilen | 2011-2013 | 300,00 | 63 | Thành lập trung tâm kỹ thuật trên vịnh nhỏ Troitsy | 2012-2016 | 140 000,00 | |