Giá thép hôm nay ngày 24/4/2024: Giá nhập khẩu thép HRC tăng Giá thép hôm nay ngày 25/4/2024: Nhu cầu tiêu thụ thép chưa cao |
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 26/4/2024: Giá thép giao tháng 9/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 25 nhân dân tệ lên mức 3.583 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép hôm nay ngày 26/4/2024: Trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 25 nhân dân tệ/tấn. Giá quặng sắt phục hồi lên mức cao nhất trong 6 tuần. |
Vào hôm thứ Tư (24/4), giá quặng sắt kỳ hạn tăng trở lại lên mức cao nhất trong hơn 6 tuần, được hỗ trợ bởi hy vọng mới về nhu cầu thép được cải thiện ở nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc và triển vọng nguồn cung thấp hơn sau khi một công ty khai thác lớn hạ triển vọng vận chuyển hàng năm, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 9 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá cao hơn 3,08% ở mức 888 nhân dân tệ/tấn (122,55 USD/tấn), mức cao nhất kể từ ngày 8/3. Nó đã giảm hơn 1,5% vào hôm thứ Ba (23/4).
Giá quặng sắt SZZFK4 chuẩn tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 5,12% lên 118,55 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 7/3.
Các nhà phân tích tại Galaxy Futures cho biết, các yếu tố cơ bản về quặng sắt đã được cải thiện và định giá của thị trường kim loại màu dự kiến sẽ tăng.
Sản lượng thép thô hàng ngày giữa các nhà máy thành viên chủ chốt của Hiệp hội Sắt thép Trung Quốc (CISA) do nhà nước hậu thuẫn đã tăng 0,33% so với giai đoạn 10 ngày trước đó lên khoảng 2,12 triệu tấn trong thời gian từ ngày 11 - 20/4.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng tăng, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 1,22% và 1,05%.
Hầu hết giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đều tăng cao hơn. Với thép cây SRBcv1 tăng 0,46%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 tăng 0,45%, thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,53% trong khi thép thanh SWRcv1 giảm 0,31%.
Giá thép thị trường trong nước
Giá thép hôm nay tại thị trường trong nước duy trì ổn định. Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 26/4/2024, cụ thể:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hòa Phát hôm nay giảm 100 đồng/kg với cả 2 dòng thép. Với dòng thép cuộn CB240 xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 cũng giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 10 đồng/kg, xuống mức 14.630 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 13.970 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.270 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung giảm 100 đồng/kg ở một số thương hiệu thép. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.390 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.750 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam cũng giảm 100 đồng/kg. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.040 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng/kg, xuống mức 14.430 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!