Giá thép hôm nay ngày 31/3/2024: Giá phôi thép, thép phế dần ổn định
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 31/3/2024: Trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thanh cốt thép giao kỳ hạn tháng 5/2024 tiếp tục giảm 61 NDT/tấn (giảm 1,76%), xuống mức 3.412 NDT/tấn (472,28 USD/tấn).
Giá thép hôm nay ngày 31/3/2024: Giá phôi thép và thép phế nội địa cơ bản ổn định trong tuần cuối tháng 3, sau khi đã giảm sâu và liên tục trong 3 tuần đầu. |
Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 74 NDT/tấn (-2,00%), xuống mức 3.625 NDT/tấn (501,76 USD/tấn).
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tại Đại Liên (Trung Quốc) giảm ngày thứ 4 liên tiếp do do lo ngại về lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc đè nặng lên nhu cầu và hàng tồn kho tại cảng tăng.
Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc) giảm 3,50%, xuống mức 771,5 NDT/tấn (106,79 USD/tấn).
Tương tự, trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 5/2024 giảm 2,22%, xuống 98,80 USD/tấn.
Cơ quan xếp hạng Fitch đã cắt giảm dự báo về thị trường nhà ở Trung Quốc và cho biết họ dự kiến doanh số bán nhà mới sẽ giảm 5% -10% vào năm 2024.
Bên cạnh đó, dữ liệu từ công ty tư vấn công nghiệp Mysteel cho thấy, tổng tồn kho quặng sắt nhập khẩu tại các cảng lớn của Trung Quốc tăng tuần thứ 14 liên tiếp, đạt 144,3 triệu tấn vào ngày 28/3 - mức cao nhất kể từ tháng 4/2022. Trong đó, nhập khẩu từ Brazil tiếp tục tăng, tăng 1,8% so với tuần trước.
Giá phôi thép nội địa ổn định
Theo Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP (VNSTEEL), giá phôi thép nội địa hiện cơ bản ổn định sau khi đã giảm sâu và liên tục trong ba tuần đầu của tháng 3. Khảo sát thị trường ngày 27 tháng 3, giá chào phôi trung tần xuất xưởng tùy theo khu vực phổ biến từ 11,9 - 12 triệu đồng/tấn, giá chưa VAT, thanh toán ngay, giao tại kho bên bán.
Giá thép phế nội địa cũng đang tạm thời chững lại khi bước sang tuần cuối của tháng 3. Trong tuần trước (từ ngày 18 đến ngày 23 tháng 3), giá thép phế nội tại một số khu vực đã giảm từ 200.000 - 400.000 đồng/tấn.
Tham khảo giá thép phế loại 1 ngày 27/3, khu vực miền Bắc giá phổ biến là 9,1 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 8,35 - 8,8 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm VAT và giao tại kho bên mua).
Đối với thép phế nhập khẩu, theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, lượng thép phế cập cảng vào Việt Nam trong 15 ngày đầu tháng 3 là 203.750 tấn với giá nhập khẩu bình quân là 405 USD/tấn, tăng 24 USD/tấn (tăng khoảng 590.000 đồng/tấn) so với giá nhập khẩu bình quân tháng 2 năm 2024.
Còn về chào giá nhập khẩu hiện nay, theo S&P Global ngày 26 tháng 3, giá chào thép phế HMS 1/2 80:20 nguồn Nhật Bản ở mức từ 390 - 395 USD/tấn CFR Việt Nam; thép phế H2 nguồn Nhật 375 USD/tấn CFR Việt Nam.
Các đơn chào giá thép phế nhập khẩu vào Việt Nam hiện nay ít do các nhà sản xuất trong nước không mấy mặn mà với nguồn hàng nhập khẩu do xu hướng chưa rõ ràng của thị trường thép thành phẩm nội địa.
Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 31/3/2024 như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!