Giá vàng hôm nay 19/10/2024
Giá vàng hôm nay ngày 16/10/2024: Vàng thế giới nhích tăng Giá vàng hôm nay ngày 17/10/2024: Vàng thế giới tiếp đà tăng Giá vàng hôm nay ngày 18/10/2024: Đạt mức cao kỷ lục |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 19/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,0triệu đồng/lượng mua vào và 86,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 19/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,2-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,0-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 84,0-86,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 19/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 19/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,0 | 86,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 84,0 | 86,0 | - | - |
Mi Hồng | 85,2 | 86,0 | - | - |
PNJ | 84,0 | 86,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 86,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 84,0 | 86,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,0 | 86,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 18/10/2024 16:06 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,000 | 86,000 |
AVPL/SJC HCM | 84,000 | 86,000 |
AVPL/SJC ĐN | 84,000 | 86,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,450 | 84,850 |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,350 | 84,750 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,000 | 86,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 19/10/2024 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
TPHCM - SJC | 84.000 | 86.000 |
Hà Nội - PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Hà Nội - SJC | 84.000 | 86.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Đà Nẵng - SJC | 84.000 | 86.000 |
Miền Tây - PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Miền Tây - SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.700 ▲200K | 85.700 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.000 | 86.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.600 ▲300K | 85.400 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.520 ▲300K | 85.320 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.650 ▲300K | 84.650 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.830 ▲280K | 78.330 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.800 ▲220K | 64.200 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.820 ▲200K | 58.220 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.260 ▲190K | 55.660 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.840 ▲180K | 52.240 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.710 ▲180K | 50.110 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.280 ▲130K | 35.680 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.780 ▲120K | 32.180 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.930 ▲100K | 28.330 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 18/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,370 | 8,550 |
Trang sức 99.9 | 8,360 | 8,540 |
NL 99.99 | 8,430 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,390 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,460 | 8,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,460 | 8,560 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,460 | 8,560 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,400 | 8,600 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,400 | 8,600 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,400 | 8,600 |
Giá vàng thế giới hôm nay 19/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.721,31 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 1,06 so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, giá vàng thế giới tương đương 83 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC bán ra cuối ngày 18/10/2024.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tăng vọt lên trên ngưỡng lịch sử 2.700 USD/ounce, do căng thẳng leo thang ở Trung Đông, sự bất ổn xung quanh cuộc bầu cử Hoa Kỳ và kỳ vọng nới lỏng chính sách tiền tệ đã đẩy giá kim loại này vào vùng đất chưa được khám phá.
Alexander Zumpfe, một nhà giao dịch kim loại quý tại Heraeus Metals Germany, cho biết: "Với việc xung đột ngày càng leo thang - đặc biệt là sau tuyên bố leo thang chiến tranh với Israel của Hezbollah - các nhà đầu tư đang đổ xô vào vàng, một tài sản trú ẩn an toàn truyền thống".
Những lời cam kết từ Israel và các kẻ thù Hamas và Hezbollah sẽ tiếp tục chiến đấu ở Gaza và Lebanon đã dập tắt hy vọng rằng cái chết của một thủ lĩnh phiến quân Palestine có thể đẩy nhanh việc chấm dứt cuộc chiến đang leo thang ở Trung Đông.
Căng thẳng địa chính trị gia tăng thúc đẩy các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn như vàng do tâm lý sợ rủi ro và lo ngại về sự bất ổn của thị trường toàn cầu.
Zumpfe cho biết thêm: "Cùng với đà tăng trưởng, những lo ngại xung quanh cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ và dự đoán về chính sách tiền tệ nới lỏng đã thúc đẩy đà tăng giá".
Giá vàng đã phá vỡ kỷ lục nhiều lần trong năm nay do kỳ vọng về việc các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất và bất ổn địa chính trị đã đẩy giá vàng tăng hơn 30% trong năm nay, mức tăng trưởng hàng năm tốt nhất kể từ năm 1979, theo dữ liệu của LSEG.
Lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của vàng thỏi, vì bản thân nó không sinh ra lãi suất.
Các nguồn tin cho Reuters biết ECB có khả năng sẽ cắt giảm lãi suất thêm lần nữa vào tháng 12 trừ khi dữ liệu kinh tế cho thấy điều ngược lại. Các nhà giao dịch cũng đang định giá khả năng Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất vào tháng 11 là 92%, theo công cụ Fedwatch của CME.
Max Layton, giám đốc nghiên cứu hàng hóa toàn cầu tại Citi, dự đoán giá vàng sẽ đạt 3.000 USD/oz trong 6-12 tháng tới, như một kênh tích trữ tài sản trong thời kỳ kinh tế Mỹ và châu Âu bất ổn, thúc đẩy nhu cầu đầu tư và ETF.
Layton cho biết thêm, giá bạc dự kiến sẽ tăng mạnh lên mức 35 USD/oz trong ba tháng tới.
Giá bạc giao ngay tăng 6% lên 33,58 USD. Giá bạch kim tăng 2,4% lên 1.016,25 USD và giá palladium tăng khoảng 4% lên 1.083,25 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |