Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2024
Tỷ giá USD hôm nay 30/10/2024: Đồng USD đạt đỉnh Tỷ giá USD hôm nay 29/10/2024: Tỷ giá trung tâm hiện ở mức 24.252 đồng Tỷ giá USD hôm nay 28/10/2024: Chỉ số USD Index (DXY) ở mức 104,39 |
Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2024, đồng USD giảm giá so với các loại tiền tệ chính khác sau khi dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến.
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, Ngân hàng nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng so với ngày hôm qua, hiện ở mức 24.246 đồng.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại Ngân hàng Vietcombank mua vào - bán ra hiện ở mức 25,088 – 25,458 đồng, giảm 30 đồng so với ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 02/11/2024 02:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,175.04 | 16,338.42 | 16,862.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,693.89 | 17,872.61 | 18,446.11 |
SWISS FRANC | CHF | 28,395.84 | 28,682.66 | 29,603.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,459.46 | 3,494.40 | 3,606.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,616.27 | 3,754.78 |
EURO | EUR | 26,771.11 | 27,041.53 | 28,239.20 |
POUND STERLING | GBP | 31,800.55 | 32,121.77 | 33,152.49 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,168.93 | 3,200.93 | 3,303.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.09 | 312.09 |
YEN | JPY | 159.91 | 161.53 | 169.21 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.63 | 19.13 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,255.58 | 85,544.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,716.20 | 5,840.91 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,251.43 | 2,347.03 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.98 | 274.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,715.37 | 6,983.88 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,317.22 | 2,415.61 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,614.60 | 18,802.62 | 19,405.96 |
THAILAND BAHT | THB | 659.61 | 732.90 | 760.97 |
US DOLLAR | USD | 25,084.00 | 25,114.00 | 25,454.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,130.00 | 25,144.00 | 25,454.00 |
EUR | EUR | 26,988.00 | 27,096.00 | 28,194.00 |
GBP | GBP | 32,026.00 | 32,155.00 | 33,112.00 |
HKD | HKD | 3,189.00 | 3,202.00 | 3,305.00 |
CHF | CHF | 28,741.00 | 28,856.00 | 29,717.00 |
JPY | JPY | 162.13 | 162.78 | 169.84 |
AUD | AUD | 16,333.00 | 16,399.00 | 16,889.00 |
SGD | SGD | 18,786.00 | 18,861.00 | 19,384.00 |
THB | THB | 728.00 | 731.00 | 762.00 |
CAD | CAD | 17,839.00 | 17,911.00 | 18,420.00 |
NZD | NZD | 14,878.00 | 15,367.00 | |
KRW | KRW | 17.59 | 19.34 |
3. Sacombank - Cập nhật: 20/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25126 | 25126 | 25454 |
AUD | AUD | 16248 | 16348 | 16918 |
CAD | CAD | 17804 | 17904 | 18455 |
CHF | CHF | 28736 | 28766 | 29559 |
CNY | CNY | 0 | 3514.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27010 | 27110 | 27982 |
GBP | GBP | 32149 | 32199 | 33302 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 162.52 | 163.02 | 169.53 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14883 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18702 | 18832 | 19564 |
THB | THB | 0 | 690.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8750000 | 8750000 | 8950000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h ngày 31/10/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 31/10/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/10/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,10 điểm, tăng 0,18 điểm so với giao dịch ngày 30/10/2024.
Diễn biến chỉ số DXY trong thời gian qua. |
Đồng USD giảm giá so với các loại tiền tệ chính khác sau khi dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến và bản công bố ngân sách của Vương quốc Anh đã gây ra giao dịch hỗn loạn trên thị trường đang chờ đợi dữ liệu việc làm vào cuối tuần này và cuộc bầu cử Hoa Kỳ vào tuần sau.
Theo Báo cáo việc làm quốc gia của ADP , mức tăng trưởng bảng lương tư nhân của Hoa Kỳ đã tăng vọt vào tháng 10 , vượt qua nỗi lo ngại về sự gián đoạn tạm thời do bão và đình công.
Trong khi đó, dữ liệu riêng biệt cho thấy nền kinh tế Hoa Kỳ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 2,8% trong quý 3, thấp hơn một chút so với mức 3% mà các nhà kinh tế dự kiến.
Chỉ số USD, thước đo đồng tiền này so với sáu đối thủ lớn, đã tăng lên 104,43 vào đầu phiên giao dịch nhưng lần gần nhất đã giảm 0,17% xuống 104,06. Chỉ số này đã tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 30 tháng 7 ở mức 104,63 vào thứ Ba.
"Ngoài đồng bảng Anh, tôi nghĩ hôm nay là về việc điều chỉnh vị thế trước dữ liệu vào thứ Sáu", Marc Chandler, chiến lược gia thị trường trưởng tại Bannockburn Global Forex cho biết. "Hai bất ổn lớn là dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ vào thứ Sáu và cuộc bầu cử Hoa Kỳ".
Các chỉ số trái chiều của Hoa Kỳ qua đêm, cho thấy thị trường việc làm của Hoa Kỳ đang nới lỏng nhưng người tiêu dùng vẫn tự tin, không cung cấp nhiều thông tin rõ ràng về triển vọng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang, khiến đồng bạc xanh giảm theo lợi suất trái phiếu kho bạc.
Tuy nhiên, gần đây, các số liệu kinh tế đã chỉ ra thị trường việc làm và nền kinh tế phục hồi, thúc đẩy các nhà giao dịch giảm bớt kỳ vọng vào việc cắt giảm lãi suất.
Uto Shinohara, chiến lược gia đầu tư cấp cao tại Mesirow Currency Management ở Chicago, cho biết thị trường đã định giá mức cắt giảm 25 điểm cơ bản cho cuộc họp của Fed vào tháng 11, nhưng việc cắt giảm thêm một lần nữa vào tháng 12 vẫn còn là chuyện may rủi.
Shinohara cho biết: "Với sự tập trung nhiều hơn vào dữ liệu việc làm, một bản in bảng lương phi nông nghiệp mạnh mẽ sẽ cung cấp đạn dược cho Fed cho một sự tạm dừng vào tháng 12". "Mặc dù kết quả bầu cử có thể có hậu quả lớn đối với lãi suất trong nhiệm kỳ tổng thống tiếp theo, nhưng tác động trong ngắn hạn sẽ phụ thuộc vào việc làm và tăng trưởng".
Cả đồng đô la và lợi suất trái phiếu Hoa Kỳ cũng được hỗ trợ trong những ngày gần đây do sự gia tăng đồn đoán trên thị trường và trên một số nền tảng cá cược về chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống ngày 5 tháng 11 của ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump - người có chính sách thuế quan và nhập cư bị coi là lạm phát - và đang cạnh tranh với ứng cử viên đảng Dân chủ Kamala Harris.
Điều đó đã giúp đồng tiền điện tử hàng đầu bitcoin tăng vọt lên gần mức cao nhất mọi thời đại vào tháng 3 là 73.803,25 USD, vì Trump đã tuyên thệ sẽ biến Hoa Kỳ thành "thủ đô tiền điện tử của hành tinh".
Giá token gần đây nhất được giao dịch ở mức khoảng 71.959 USD, sau khi tăng lên mức cao nhất là 73.609,88 USD trong phiên trước.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 31/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |