Tỷ giá Won hôm nay ngày 10/8/2023: Giá tiền Won Hàn Quốc tăng cả 2 chiều Tỷ giá Won hôm nay ngày 11/8/2023: Giá tiền Won Hàn Quốc giảm nhẹ |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 12/8/2023
Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/8/2023, đồng tiền Won không có nhiều biến động ở phiên cuối tuần tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14,19 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,56 VND/KRW, bán ra là 18,96 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 15,66 VND/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Ngoại thương (VCB) với 18,96 VND một KRW.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/8/2023: Giá tiền Won chiều mua ở VCB là 15,56 đồng |
Tỷ giá KRW ở chiều mua vào, có 0 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.56 | 17.29 | 18.96 | 15.56 | 17.29 | 18.96 |
Agribank | 0.00 | 17.23 | 19.84 | 0.00 | 17.23 | 19.84 |
Vietinbank | 15.66 | 15.86 | 19.66 | 16.14 | 16.94 | 19.74 |
BIDV | 16.06 | 17.74 | 19.22 | 16.06 | 17.74 | 19.22 |
SCB | 0.00 | 20.70 | 23.00 | 0.00 | 20.70 | 23.00 |
NCB | 14.19 | 16.19 | 19.63 | 14.19 | 16.19 | 19.63 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 12/8/2023 là 1 KRW= 18,23 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 18,62 VND/KRW.
Hôm nay ngày 12/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,63 VND/KRW và bán ra là 17,98 VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.784,4 | 23.824,26 |
AUD | 15.714,54 | 15.814,4 |
GBP | 30.057,99 | 30.257,34 |
EUR | 26.007,95 | 26.117,61 |
MYR | 5.134,00 | 5.174,00 |
TWD | 742,80 | 748,40 |
NOK | 1.904,00 | 2.304,00 |
HKD | 3.010,3 | 3.040,16 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,63 | 17,98 |
CNY | 3.240,00 | 3.280,00 |
JPY | 165,8 | 166,6 |
DKK | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | 26.989,00 | 27.149,00 |
SGD | 17.623,00 | 17.723,00 |
NZD | 14.228,2 | 14.508,15 |
BND | 17.006,00 | 17.406,00 |
CAD | 17.742,00 | 17.852,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.220,00 |
THB | 698,60 | 706,60 |
Ở Hà Nội, phố trao đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo Yonhap, nguồn cung tiền của Hàn Quốc đã tăng trong tháng 6, khắc phục tình trạng suy giảm trong ba tháng trong bối cảnh thắt chặt chính sách, dữ liệu của ngân hàng trung ương cho thấy hôm thứ Sáu.
Dữ liệu sơ bộ từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), M2 của nước này, thước đo chính của nguồn cung tiền, đạt 3.803,3 nghìn tỷ won (2,88 nghìn tỷ USD) trong tháng 6, tăng 0,5% so với một tháng trước đó. M2 là thước đo cung tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn và các công cụ tài chính dễ chuyển đổi khác.
Ngân hàng trung ương cũng đang thực hiện chế độ chính sách thắt chặt của mình, khi BOK thực hiện bảy đợt tăng chi phí vay liên tiếp từ tháng 4 năm 2022 đến tháng 1 năm 2023 để chế ngự lạm phát tăng cao ở nền kinh tế lớn thứ tư châu Á.
Được biết, tháng trước, ngân hàng trung ương đã giữ nguyên lãi suất cơ bản ở mức 3,5% lần thứ tư liên tiếp.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |