Cụ thể, lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nhiều, tăng nhanh; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với hôm qua.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng nhanh; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc, Tây Nguyên (Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Tuyện Quang, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Lâm Đồng) mực nước cao, đang tăng cường phát điện, sử dụng nước hiệu quả tránh xả thừa.
Ngày 7/8/2023, lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nhiều, tăng nhanh; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ so với hôm qua |
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ giảm chậm; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ giảm.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, tăng so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 1763 m3/s; Hồ Sơn La: 3409 m3/s; Hồ Hòa Bình: 4366 m3/s; Hồ Thác Bà: 245 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 730 m3/s; Hồ Bản Chát: 1784 m3/s.
Mực nước các hồ tăng so với ngày hôm qua, mực nước hồ/mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 294.56 m/265 m (mực nước dâng bình thường: 295m)
- Hồ Sơn La: 197.13/175 m (mực nước trước lũ: 197.3m)
- Hồ Hòa Bình: 100.33/80m (mực nước trước lũ: 101m)
- Hồ Thác Bà: 49.12/46 m (mực nước trước lũ: 56m)
- Hồ Tuyên Quang: 103.34/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)
- Hồ Bản Chát: 455.9/431m (mực nước dâng bình thường: 475m).
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 1728 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 1502 m3/s; Hồ Hủa Na: 376 m3/s; Hồ Bình Điền: 5 m3/s; Hồ Hương Điền: 6 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhanh so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 149.99/150 m (mực nước trước lũ: 150m)
- Hồ Bản Vẽ: 175.48/155.0 m (mực nước trước lũ: 192.5m)
- Hồ Hủa Na: 225.2/215 m (mực nước trước lũ: 235m)
- Hồ Bình Điền: 60.06/53 m (qui định tối thiểu: 55.9 đến 58.5m)
- Hồ Hương Điền: 49.07/46 m (qui định tối thiểu: 47.1 đến 48.2m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 383 m3/s; Hồ Trị An: 1810 m3/s.
Mực nước các hồ tăng so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 211.64/198 m (mực nước trước lũ: 216m).
- Hồ Trị An: 60.07/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 22 m3/s; Hồ Đăkđrink: 13 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 8 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 58 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 468 m3/s; Hồ Sông Hinh: 8 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 355.69/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)
- Hồ Đăkđrink: 398.81/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)
- Hồ Sông Bung 4: 214.75/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 153.03/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 104.91/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
- Hồ Sông Hinh: 200.61/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 219 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 320 m3/s; Hồ Đại Ninh: 27 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 179 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 129 m3/s; Hồ Ialy: 108 m3/s; Hồ Pleikrông: 234 m3/s; Hồ Sê San 4: 47 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 11 m3/s.
Mực nước các hồ cao, tăng so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 411.68/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 485.68/465 m (mực nước trước lũ: 486.5m)
- Hồ Đại Ninh: 870.32/860 m (mực nước trước lũ: 878.0m)
- Hồ Hàm Thuận: 597.92/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)
- Hồ Đồng Nai 3: 579.05/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)
- Hồ Ialy: 507.91/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)
- Hồ Pleikrông: 558.97/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)
- Hồ Sê San 4: 214.40/210m (mực nước trước lũ: 214.5m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1149.69/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).